Ngũ đế là ai? |
Năm sinh |
Tuổi |
Mệnh Ngũ đế |
1941, 2001, 2061 |
Tân Tị |
Bạch Ðế-Trường mạng |
1940, 2000, 2060 |
Canh Thìn |
Bạch Ðế-Trường mạng |
1939, 1999 |
Kỷ Mão |
Huỳnh Ðế-Phú quý |
1938, 1998 |
Mậu Dần |
Huỳnh Ðế-Phú quý |
1937, 1997 |
Ðinh Sửu |
Hắc Ðế- Cô bần |
1936, 1996,2056 |
Bính Tý |
Hắc Ðế-Cô bần |
1935, 1995, 2055 |
Ất Hợi |
Xích Ðế-Cô bần |
1934, 1994, 2054 |
Giáp Tuất |
Xích Ðế-Cô bần |
1933, 1993, 2053 |
Quí Dậu |
Bạch Ðế- Phú quý |
1932, 1992, 2052 |
Nhâm Thân |
Bạch Ðế-Phú quý |
1931, 1991, 2051 |
Tân Mùi |
Huỳnh Ðế-Bần cùng |
1930, 1990, 2050 |
Canh Ngọ |
Huỳnh Ðế-Bần cùng |
1929, 1989, 2049 |
Kỷ Tị |
Thanh Ðế- Trường mạng |
1928, 1988, 2048 |
Mậu Thìn |
Thanh Ðế- Trường mạng |
1927, 1987, 2047 |
Đinh Mão |
Xích Ðế-cô bần |
1926, 1986, 2046 |
Bính Dần |
Xích Ðế-cô bần |
1925, 1985, 2045 |
Ất Sửu |
Bạch Ðế-Phú quý |
1924, 1984, 2044 |
Giáp Tý |
Bạch Ðế-Phú quý |
1923, 1983, 2043 |
Quý Hợi |
Hắc Ðế-Quan lộc, tân khổ |
1922, 1982, 2042 |
Nhâm Tuất |
Hắc Ðế-Quan lộc, tân khổ |
1921, 1981, 2041 |
Tân Dậu |
Thanh Ðế-Cô bần |
1920, 1980, 2040 |
Canh Thân |
Thanh Ðế-Cô bần |
1919, 1979, 2039 |
Kỷ Mùi |
Xích Ðế-Cô bần |
1918, 1978, 2038 |
Mậu Ngọ |
Xích Ðế-Cô bần |
1917, 1977, 2037 |
Ðinh Tị |
Huỳnh Ðế-Phú quý |
1916, 1976, 2036 |
Bính Thìn |
Huỳnh Ðế-Phú quý |
1915, 1975, 2035 |
Ất Mão |
Hắc Ðế-Phú quý |
1914, 1974, 2034 |
Giáp Dần |
Hắc Ðế-Phú quý |
1913, 1973, 2033 |
Quý Sửu |
Thanh Ðế- Quan lộc, tân khổ |
1912, 1972, 2032 |
Nhâm Tý |
Thanh Ðế- Quan lộc, tân khổ |
1911, 1971, 2031 |
Tân Hợi |
Bạch Ðế-Phú quý |
1910, 1970, 2030 |
Canh Tuất |
Bạch Ðế-Phú quý |
1909, 1969, 2029 |
Kỷ Dậu |
Huỳnh Ðế-Quan lộc |
1908, 1968, 2028 |
Mậu Thân |
Huỳnh Ðế-Quan lộc |
1907, 1967, 2027 |
Ðinh Mùi |
Hắc Ðế- tân khổ |
1906, 1966, 2026 |
Bính Ngọ |
Hắc Ðế- tân khổ |
1905, 1965, 2025 |
Ất Tị |
Xích Ðế-Tân khổ |
1904, 1964, 2024 |
Giáp Thìn |
Xích Ðế-Tân khổ |
1903, 1963, 2023 |
Quý Mão |
Bạch Ðế-Phú quý |
1902, 1962, 2022 |
Nhâm Dần |
Bạch Ðế-Phú quý |
1901, 1961, 2021 |
Tân Sửu |
Huỳnh Ðế-Quan lộc, bần cùng |
1900, 1960, 2020 |
Canh Tý |
Huỳnh Ðế-Quan lộc, bần cùng |
1959, 2019 |
Kỷ Hợi |
Thanh Ðế-Phú quý |
1958, 2018 |
Mậu Tuất |
Thanh Ðế-Phú quý |
1957, 2017 |
Ðinh Dậu |
Xích Ðế-Cô bần |
1956, 2016 |
Bính Thân |
Xích Ðế-Cô bần |
1955, 2015 |
Ất Mùi |
Bạch Ðế- An mạng phú quý |
1954, 2014 |
Giáp Ngọ |
Bạch Ðế- An mạng phú quý |
1953, 2013 |
Quý Tị |
Hắc Ðế- Trường mạng |
1952, 2012 |
Nhâm Thìn |
Hắc Ðế- Trường mạng |
1951, 2011 |
Tân Mão |
Thanh Ðế-Trường mạng |
1950, 2010 |
Canh Dần |
Thanh Ðế-Trường mạng |
1949, 2009 |
Kỷ Sửu |
Xích Ðế-Phú quý |
1948, 2008 |
Mậu Tý |
Xích Ðế-Phú quý |
1947, 2007 |
Ðinh Hợi |
Huỳnh Ðế- Phú quý |
1946, 2006 |
Bính Tuất |
Huỳnh Ðế- Phú quý |
1945, 2005 |
Ất Dậu |
Hắc Ðế-Từ tánh, phú quý |
1944, 2004 |
Giáp Thân |
Hắc Ðế-Từ tánh, phú quý |
1943, 2003 |
Quý Mùi |
Thanh Ðế-trường mạng |
1942, 2002 |
Nhâm Ngọ |
Thanh Ðế-trường mạng |
Giải thích về trạng thái cát hung của giọng nói trong thuật xem tướng
- 21:07 | 15/01/2024
Nếu chỉ đơn thuần dựa vào âm thanh to nhỏ để phán đoán giọng nói tốt xấu thì không toàn diện. Nội dung dựa vào ngũ hành Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ để chia giọng nói thành Kim thanh, Mộc Thanh, Thuỷ thanh, Hoá thanh, Thủy thanh, mỗi giọng nói đều mang đặc điểm riêng, như vậy thì có thể phán đoán vận mệnh của con người chính xác hơn. |
Con nhà Huỳnh Đế
- 16:48 | 06/01/2024
Người chịu ảnh hưởng của ông Huỳnh Đế thì tính tình hoạt động mãnh liệt, minh mẫn sáng láng, can đảm, liều lĩnh, gam dạ phi thường, thường tranh đấu quyết liệt, ích kỷ, ham đêm lợi mê danh. |
Con nhà Bạch Đế
- 16:45 | 06/01/2024
Người có tâm tính, tính khởi xướng khéo léo, ngoại giao giỏi lanh lợi, tiên đoán, tiên kiến. |
Con nhà Xích Đế
- 16:42 | 06/01/2024
Người có tính tình ngay thẳng uy nghiêm, thanh toán mọi việc một cách trôi chảy, trong kỷ luật, ít nói, nhưng không kiêu hãnh. |
Con nhà Hắc Đế
- 16:38 | 06/01/2024
Người có tính tình khô khan, nguội lạnh, giữ gìn, gắn bó, tích trữ của cải, nghiêm trang tu chỉnh, nhẫn nại mọi việc, đạm bạc đơn giản. |
Bảng tra ngũ đế
- 10:14 | 13/04/2016
Ngũ đế là: Thanh Đế, Huỳnh Đế, Bạch Đế, Xích Đế và Hắc Đế. Quý vị xem theo bảng tra bên dưới để biết là mình là con của ông vua nào. |