Bảng ngày giờ tiết khí năm 2048
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2048 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2048 23:27 | 20.11.2047 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2048 16:45 | 06.12.2047 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2048 11:02 | 21.12.2047 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2048 06:46 | 06.01.2048 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2048 04:52 | 21.01.2048 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2048 05:31 | 07.02.2048 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2048 09:23 | 22.02.2048 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.2048 16:15 | 07.03.2048 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2048 02:22 | 23.03.2048 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2048 15:06 | 08.04.2048 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2048 06:16 | 24.04.2048 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.2048 22:52 | 10.05.2048 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2048 16:25 | 26.05.2048 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2048 09:45 | 12.06.2048 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2048 02:17 | 28.06.2048 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2048 17:01 | 13.07.2048 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2048 05:26 | 29.07.2048 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2048 14:59 | 15.08.2048 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.2048 21:25 | 30.08.2048 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2048 00:40 | 16.09.2048 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2048 00:54 | 02.10.2048 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 21.11.2048 22:31 | 16.10.2048 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 06.12.2048 17:58 | 02.11.2048 |
24 | Đông chí | 270° | 21.12.2048 12:00 | 17.11.2048 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2048
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.