Bảng ngày giờ tiết khí năm 2069
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2069 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2069 01:46 | 13.12.2068 |
2 | Đại hàn | 300° | 19.01.2069 19:11 | 27.12.2068 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 03.02.2069 13:19 | 12.01.2069 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 18.02.2069 09:07 | 27.01.2069 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2069 07:00 | 13.02.2069 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2069 07:43 | 28.02.2069 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2069 11:22 | 13.03.2069 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.2069 18:16 | 28.03.2069 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2069 04:12 | 15.04.2069 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2069 16:59 | 30.04.2069 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2069 08:01 | 16.04N.2069 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2069 00:39 | 03.05.2069 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2069 18:09 | 18.05.2069 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2069 11:30 | 05.06.2069 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2069 04:03 | 21.06.2069 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2069 18:47 | 06.07.2069 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2069 07:18 | 22.07.2069 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2069 16:50 | 08.08.2069 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.2069 23:25 | 23.08.2069 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2069 02:40 | 09.09.2069 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2069 03:06 | 24.09.2069 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2069 00:42 | 09.10.2069 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 06.12.2069 20:20 | 23.10.2069 |
24 | Đông chí | 270° | 21.12.2069 14:20 | 08.11.2069 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2069
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.