Bảng ngày giờ tiết khí năm 2075
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2075 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2075 12:56 | 19.11.2074 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2075 06:15 | 04.12.2074 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2075 00:29 | 19.12.2074 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 18.02.2075 20:10 | 04.01.2075 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2075 18:09 | 19.01.2075 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2075 18:44 | 04.02.2075 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2075 22:29 | 19.02.2075 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2075 05:16 | 06.03.2075 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2075 15:17 | 21.03.2075 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2075 03:57 | 07.04.2075 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2075 19:04 | 22.04.2075 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2075 11:38 | 09.05.2075 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2075 05:11 | 25.05.2075 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2075 22:31 | 10.06.2075 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2075 15:06 | 26.06.2075 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2075 05:51 | 12.07.2075 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2075 18:22 | 27.07.2075 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2075 03:56 | 14.08.2075 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2075 10:29 | 29.08.2075 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2075 13:48 | 14.09.2075 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2075 14:09 | 29.09.2075 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2075 11:49 | 15.10.2075 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2075 07:22 | 30.10.2075 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2075 01:25 | 15.11.2075 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2075
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.