Bảng ngày giờ các tiết khí năm 2091

Bảng ngày giờ tiết khí năm 2091

Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.

Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

24 tiết khí

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ

Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:

Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2091 dưới đây:

STT Tháng Tiết khí Kinh độ mặt trời Ngày dương lịch Ngày âm lịch
1 12 (Sửu) Tiểu hàn 285° 05.01.2091 10:00 16.11.2090
2 Đại hàn 300° 20.01.2091 03:20 02.12.2090
3 1 (Dần) Lập xuân 315° 03.02.2091 21:29 16.12.2090
4 Vũ thuỷ 330° 18.02.2091 17:11 01.01.2091
5 2 (Mão) Kinh trập 345° 05.03.2091 15:04 16.01.2091
6 Xuân phân 20.03.2091 15:40 01.02.2091
7 3 (Thìn) Thanh minh 15° 04.04.2091 19:18 16.02.2091
8 Cốc vũ 30° 20.04.2091 02:05 02.03.2091
9 4 (Tỵ) Lập Hạ 45° 05.05.2091 12:01 17.03.2091
10 Tiểu mãn 60° 21.05.2091 00:40 04.04.2091
11 5 (Ngọ) Mang chủng 75° 05.06.2091 15:43 19.04.2091
12 Hạ chí 90° 21.06.2091 08:16 05.05.2091
13 6 (Mùi) Tiểu thử 105° 07.07.2091 01:48 21.05.2091
14 Đại thử 120° 22.07.2091 19:09 07.06.2091
15 7 (Thân) Lập thu 135° 07.08.2091 11:47 23.06.2091
16 Xử thử 150° 23.08.2091 02:34 09.07.2091
17 8 (Dậu) Bạch lộ 165° 07.09.2091 15:11 24.07.2091
18 Thu phân 180° 23.09.2091 00:49 11.08.2091
19 9 (Tuất) Hàn lộ 195° 08.10.2091 07:29 26.08.2091
20 Sương giáng 210° 23.10.2091 10:50 11.09.2091
21 10 (Hợi) Lập đông 225° 07.11.2091 11:18 26.09.2091
22 Tiểu tuyết 240° 22.11.2091 08:58 12.10.2091
23 11 (Tý) Đại tuyết 255° 07.12.2091 04:36 27.10.2091
24 Đông chí 270° 21.12.2091 22:36 12.11.2091

Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2091

Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.

Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.