Bảng ngày giờ tiết khí năm 2109
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2109 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2109 18:50 | 05.12.2108 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2109 12:16 | 20.12.2108 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2109 06:22 | 05.01.2109 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2109 02:08 | 20.01.2109 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2109 23:56 | 04.02.2109 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2109 00:34 | 20.02.2109 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2109 04:05 | 06.03.2109 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2109 10:55 | 21.03.2109 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2109 20:40 | 06.04.2109 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2109 09:23 | 22.04.2109 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 06.06.2109 00:14 | 08.05.2109 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2109 16:54 | 23.05.2109 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2109 10:13 | 10.06.2109 |
14 | Đại thử | 120° | 23.07.2109 03:41 | 26.06.2109 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2109 20:07 | 11.07.2109 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2109 11:02 | 27.07.2109 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2109 23:32 | 13.08.2109 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2109 09:17 | 29.08.2109 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2109 15:54 | 14.09.2109 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2109 19:24 | 29.09.2109 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2109 19:51 | 15.09N.2109 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2109 17:39 | 01.10.2109 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2109 13:17 | 16.10.2109 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2109 07:25 | 01.11.2109 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2109
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.