Bảng ngày giờ tiết khí năm 2123
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2123 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2123 04:15 | 09.12.2122 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2123 21:42 | 23.12.2122 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2123 15:45 | 09.01.2123 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2123 11:29 | 24.01.2123 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2123 09:12 | 09.02.2123 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2123 09:47 | 24.02.2123 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2123 13:12 | 10.03.2123 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2123 19:58 | 25.03.2123 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 06.05.2123 05:40 | 11.04.2123 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2123 18:19 | 26.04.2123 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 06.06.2123 09:10 | 13.05.2123 |
12 | Hạ chí | 90° | 22.06.2123 01:47 | 29.05.2123 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2123 19:11 | 15.05N.2123 |
14 | Đại thử | 120° | 23.07.2123 12:38 | 01.06.2123 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 08.08.2123 05:12 | 17.06.2123 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2123 20:06 | 03.07.2123 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 08.09.2123 08:44 | 19.07.2123 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2123 18:28 | 04.08.2123 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 09.10.2123 01:12 | 20.08.2123 |
20 | Sương giáng | 210° | 24.10.2123 04:39 | 06.09.2123 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.2123 05:12 | 21.09.2123 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 23.11.2123 02:57 | 06.10.2123 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2123 22:40 | 20.10.2123 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2123 16:44 | 05.11.2123 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2123
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.