Bảng ngày giờ tiết khí năm 2154
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2154 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2154 17:11 | 22.11.2153 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2154 10:29 | 07.12.2153 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2154 04:41 | 22.12.2153 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2154 00:12 | 08.01.2154 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2154 22:02 | 22.01.2154 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2154 22:20 | 07.02.2154 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2154 01:48 | 23.02.2154 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2154 08:14 | 08.03.2154 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2154 17:57 | 23.03.2154 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2154 06:18 | 10.04.2154 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2154 21:10 | 25.04.2154 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2154 13:33 | 11.05.2154 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2154 06:59 | 27.05.2154 |
14 | Đại thử | 120° | 23.07.2154 00:20 | 13.06.2154 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2154 16:59 | 28.06.2154 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2154 07:56 | 15.07.2154 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2154 20:39 | 30.07.2154 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2154 06:34 | 16.08.2154 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2154 13:22 | 02.09.2154 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2154 17:03 | 17.09.2154 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2154 17:38 | 02.10.2154 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2154 15:35 | 17.10.2154 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2154 11:17 | 03.11.2154 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2154 05:30 | 18.11.2154 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2154
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.