Bảng ngày giờ tiết khí năm 2284
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2284 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2284 06:27 | 18.11.2283 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2284 23:46 | 03.12.2283 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2284 17:47 | 18.12.2283 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2284 13:07 | 03.01.2284 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2284 10:34 | 18.01.2284 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2284 10:30 | 03.02.2284 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2284 13:29 | 18.02.2284 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.2284 19:30 | 03.03.2284 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2284 04:44 | 19.03.2284 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2284 16:42 | 05.04.2284 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2284 07:14 | 21.04.2284 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.2284 23:23 | 07.05.2284 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2284 16:43 | 23.05.2284 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2284 10:03 | 09.06.2284 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2284 02:52 | 25.06.2284 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2284 18:01 | 11.07.2284 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2284 07:07 | 27.07.2284 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2284 17:23 | 13.08.2284 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2284 00:42 | 29.08.2284 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2284 04:47 | 14.09.2284 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2284 05:53 | 29.09.2284 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2284 04:10 | 15.10.2284 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2284 00:16 | 30.10.2284 |
24 | Đông chí | 270° | 21.12.2284 18:40 | 14.11.2284 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2284
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.