Bảng ngày giờ tiết khí năm 2314
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2314 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2314 13:06 | 19.11.2313 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.2314 06:23 | 05.12.2313 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 05.02.2314 00:24 | 20.12.2313 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2314 19:39 | 05.01.2314 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2314 17:03 | 20.01.2314 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2314 16:53 | 05.02.2314 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2314 19:47 | 20.02.2314 |
8 | Cốc vũ | 30° | 21.04.2314 01:41 | 06.03.2314 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 06.05.2314 10:50 | 21.03.2314 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2314 22:43 | 07.04.2314 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 06.06.2314 13:13 | 23.04.2314 |
12 | Hạ chí | 90° | 22.06.2314 05:20 | 09.05.2314 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2314 22:40 | 24.05.2314 |
14 | Đại thử | 120° | 23.07.2314 16:02 | 11.06.2314 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 08.08.2314 08:54 | 27.06.2314 |
16 | Xử thử | 150° | 24.08.2314 00:09 | 13.07.2314 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 08.09.2314 13:19 | 28.07.2314 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2314 23:42 | 13.08.2314 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 09.10.2314 07:06 | 29.08.2314 |
20 | Sương giáng | 210° | 24.10.2314 11:17 | 15.09.2314 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.2314 12:26 | 30.09.2314 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 23.11.2314 10:48 | 15.10.2314 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 08.12.2314 06:54 | 01.11.2314 |
24 | Đông chí | 270° | 23.12.2314 01:21 | 16.11.2314 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2314
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.