Bảng ngày giờ tiết khí năm 2338
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
![24 tiết khí](/images/news/24-tiet-khi.jpg)
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2338 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2338 08:56 | 15.12.2337 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.2338 02:18 | 30.12.2337 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2338 20:13 | 14.01.2338 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2338 15:30 | 29.01.2338 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2338 12:45 | 15.02.2338 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2338 12:35 | 30.02.2338 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2338 15:19 | 15.03.2338 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2338 21:12 | 30.03.2338 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 06.05.2338 06:12 | 16.03N.2338 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2338 18:04 | 02.04.2338 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 06.06.2338 08:25 | 18.04.2338 |
12 | Hạ chí | 90° | 22.06.2338 00:32 | 04.05.2338 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2338 17:49 | 19.05.2338 |
14 | Đại thử | 120° | 23.07.2338 11:11 | 06.06.2338 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 08.08.2338 04:04 | 22.06.2338 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2338 19:20 | 07.07.2338 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 08.09.2338 08:37 | 23.07.2338 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2338 19:01 | 09.08.2338 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 09.10.2338 02:33 | 25.08.2338 |
20 | Sương giáng | 210° | 24.10.2338 06:45 | 11.09.2338 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.2338 08:04 | 26.09.2338 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 23.11.2338 06:26 | 11.10.2338 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 08.12.2338 02:41 | 26.10.2338 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2338 21:05 | 11.11.2338 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2338
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.