Bảng ngày giờ tiết khí năm 2345
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2345 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2345 01:31 | 02.12.2344 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2345 18:54 | 16.12.2344 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2345 12:49 | 02.01.2345 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2345 08:06 | 17.01.2345 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2345 05:20 | 02.02.2345 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2345 05:09 | 17.02.2345 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2345 07:51 | 02.03.2345 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2345 13:45 | 17.03.2345 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2345 22:39 | 03.04.2345 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2345 10:33 | 19.04.2345 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 06.06.2345 00:46 | 06.05.2345 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2345 16:58 | 21.05.2345 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2345 10:03 | 07.06.2345 |
14 | Đại thử | 120° | 23.07.2345 03:34 | 23.06.2345 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2345 20:16 | 09.07.2345 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2345 11:42 | 25.07.2345 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 08.09.2345 00:50 | 12.08.2345 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2345 11:27 | 27.08.2345 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2345 18:54 | 12.09.2345 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2345 23:19 | 27.09.2345 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.2345 00:33 | 14.10.2345 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2345 23:08 | 28.10.2345 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2345 19:18 | 13.11.2345 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2345 13:52 | 28.11.2345 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2345
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.