Bảng ngày giờ tiết khí năm 2635
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2635 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2635 10:36 | 26.11.2634 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.2635 03:57 | 11.12.2634 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2635 21:46 | 25.12.2634 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2635 16:31 | 10.01.2635 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2635 13:12 | 25.01.2635 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2635 12:06 | 11.02.2635 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2635 13:56 | 26.02.2635 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2635 18:42 | 12.03.2635 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 06.05.2635 02:42 | 28.03.2635 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2635 13:33 | 13.04.2635 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 06.06.2635 03:05 | 29.04.2635 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2635 18:35 | 15.05.2635 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2635 11:26 | 02.06.2635 |
14 | Đại thử | 120° | 23.07.2635 04:48 | 18.06.2635 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2635 21:47 | 03.07.2635 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2635 13:39 | 19.07.2635 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 08.09.2635 03:30 | 06.08.2635 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2635 14:59 | 21.08.2635 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2635 23:24 | 06.09.2635 |
20 | Sương giáng | 210° | 24.10.2635 04:52 | 22.09.2635 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.2635 07:04 | 07.10.2635 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 23.11.2635 06:34 | 22.10.2635 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 08.12.2635 03:27 | 07.11.2635 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2635 22:36 | 21.11.2635 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2635
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.