Bảng ngày giờ tiết khí năm 2653
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2653 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2653 19:32 | 14.12.2652 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2653 12:58 | 29.12.2652 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2653 06:41 | 15.01.2653 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2653 01:30 | 30.01.2653 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2653 22:01 | 14.02.2653 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2653 20:56 | 29.02.2653 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2653 22:36 | 15.02N.2653 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2653 03:20 | 01.03.2653 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2653 11:12 | 16.03.2653 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2653 22:00 | 02.04.2653 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2653 11:27 | 18.04.2653 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2653 02:52 | 05.05.2653 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2653 19:45 | 20.05.2653 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2653 13:01 | 06.06.2653 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2653 06:07 | 22.06.2653 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2653 21:54 | 08.07.2653 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2653 11:57 | 24.07.2653 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2653 23:20 | 09.08.2653 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2653 07:59 | 25.08.2653 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2653 13:22 | 11.09.2653 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2653 15:48 | 26.09.2653 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2653 15:12 | 11.10.2653 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2653 12:18 | 26.10.2653 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2653 07:21 | 11.11.2653 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2653
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.