Bảng ngày giờ tiết khí năm 2722
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2722 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2722 13:14 | 27.11.2721 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.2722 06:37 | 12.12.2721 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 05.02.2722 00:22 | 27.12.2721 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2722 19:00 | 12.01.2722 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2722 15:27 | 27.01.2722 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2722 14:05 | 13.02.2722 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2722 15:36 | 28.02.2722 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2722 20:02 | 13.03.2722 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 06.05.2722 03:41 | 29.03.2722 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2722 14:15 | 15.04.2722 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 06.06.2722 03:30 | 01.05.2722 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2722 18:50 | 16.05.2722 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2722 11:32 | 03.06.2722 |
14 | Đại thử | 120° | 23.07.2722 04:53 | 19.06.2722 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2722 21:53 | 04.07.2722 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2722 13:54 | 20.07.2722 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 08.09.2722 03:56 | 06.08.2722 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2722 15:41 | 21.08.2722 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 09.10.2722 00:23 | 08.09.2722 |
20 | Sương giáng | 210° | 24.10.2722 06:10 | 23.09.2722 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.2722 08:42 | 08.10.2722 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 23.11.2722 08:30 | 23.10.2722 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 08.12.2722 05:39 | 08.11.2722 |
24 | Đông chí | 270° | 23.12.2722 01:02 | 23.11.2722 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2722
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.