Bảng ngày giờ tiết khí năm 2744
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2744 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2744 21:26 | 30.11.2743 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.2744 14:52 | 15.12.2743 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 05.02.2744 08:32 | 30.12.2743 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 20.02.2744 03:10 | 15.01.2744 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2744 23:31 | 29.01.2744 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2744 22:08 | 15.02.2744 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2744 23:30 | 30.02.2744 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2744 03:55 | 16.03.2744 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2744 11:27 | 01.04.2744 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2744 21:59 | 16.04.2744 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2744 11:07 | 03.05.2744 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2744 02:28 | 19.05.2744 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2744 19:06 | 05.06.2744 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2744 12:30 | 21.06.2744 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2744 05:29 | 07.07.2744 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2744 21:35 | 22.07.2744 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2744 11:42 | 09.08.2744 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2744 23:32 | 24.08.2744 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2744 08:21 | 11.09.2744 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2744 14:13 | 26.09.2744 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2744 16:51 | 11.10.2744 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2744 16:42 | 26.10.2744 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2744 13:55 | 12.11.2744 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2744 09:17 | 27.11.2744 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2744
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.