Bảng ngày giờ tiết khí năm 2811
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2811 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2811 03:18 | 21.11.2810 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2811 20:45 | 05.12.2810 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2811 14:30 | 20.12.2810 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2811 09:02 | 06.01.2811 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2811 05:20 | 21.01.2811 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2811 03:44 | 06.02.2811 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2811 04:59 | 21.02.2811 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2811 09:05 | 07.03.2811 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2811 16:27 | 22.03.2811 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2811 02:39 | 08.04.2811 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2811 15:42 | 23.04.2811 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2811 06:43 | 10.05.2811 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2811 23:22 | 25.05.2811 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2811 16:33 | 11.06.2811 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2811 09:41 | 27.06.2811 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2811 01:42 | 14.07.2811 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2811 16:03 | 29.07.2811 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2811 03:57 | 15.08.2811 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2811 13:03 | 01.09.2811 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2811 19:04 | 16.09.2811 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2811 21:59 | 01.10.2811 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2811 22:00 | 16.10.2811 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2811 19:27 | 01.11.2811 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2811 14:56 | 16.11.2811 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2811
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.