Bảng ngày giờ tiết khí năm 2828
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2828 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2828 06:20 | 28.11.2827 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2828 23:47 | 13.12.2827 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2828 17:27 | 28.12.2827 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2828 11:57 | 13.01.2828 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2828 08:09 | 28.01.2828 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2828 06:29 | 14.02.2828 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2828 07:37 | 29.02.2828 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.2828 11:42 | 14.03.2828 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 04.05.2828 18:56 | 29.03.2828 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2828 05:10 | 16.04.2828 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.2828 18:05 | 01.05.2828 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.2828 09:12 | 17.05.2828 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2828 01:45 | 04.06.2828 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.2828 19:04 | 19.06.2828 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.2828 12:08 | 05.07.2828 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2828 04:20 | 21.07.2828 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.2828 18:37 | 07.08.2828 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2828 06:41 | 23.08.2828 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.2828 15:46 | 08.09.2828 |
20 | Sương giáng | 210° | 22.10.2828 21:57 | 23.09.2828 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2828 00:51 | 09.10.2828 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2828 01:01 | 24.10.2828 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 06.12.2828 22:28 | 09.11.2828 |
24 | Đông chí | 270° | 21.12.2828 18:03 | 24.11.2828 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2828
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.