Bảng ngày giờ tiết khí năm 2839
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2839 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2839 22:34 | 29.11.2838 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2839 16:03 | 14.12.2838 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2839 09:41 | 29.12.2838 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2839 04:12 | 15.01.2839 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2839 00:21 | 30.01.2839 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2839 22:42 | 14.02.2839 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2839 23:46 | 29.02.2839 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2839 03:50 | 16.03.2839 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2839 11:01 | 01.04.2839 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2839 21:14 | 16.04.2839 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2839 10:05 | 03.05.2839 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2839 01:12 | 19.05.2839 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2839 17:42 | 05.06.2839 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2839 11:01 | 21.06.2839 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2839 04:03 | 07.07.2839 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2839 20:17 | 22.07.2839 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2839 10:36 | 09.08.2839 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2839 22:43 | 24.08.2839 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2839 07:51 | 10.09.2839 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2839 14:05 | 25.09.2839 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2839 17:03 | 11.10.2839 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2839 17:15 | 26.10.2839 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2839 14:45 | 11.11.2839 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2839 10:21 | 26.11.2839 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2839
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.