Bảng ngày giờ các tiết khí năm 2881

Bảng ngày giờ tiết khí năm 2881

Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.

Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

24 tiết khí

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ

Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:

Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2881 dưới đây:

STT Tháng Tiết khí Kinh độ mặt trời Ngày dương lịch Ngày âm lịch
1 12 (Sửu) Tiểu hàn 285° 05.01.2881 02:54 14.12.2880
2 Đại hàn 300° 19.01.2881 20:29 28.12.2880
3 1 (Dần) Lập xuân 315° 03.02.2881 14:05 14.01.2881
4 Vũ thuỷ 330° 18.02.2881 08:38 29.01.2881
5 2 (Mão) Kinh trập 345° 05.03.2881 04:41 14.02.2881
6 Xuân phân 20.03.2881 03:00 29.02.2881
7 3 (Thìn) Thanh minh 15° 04.04.2881 03:56 15.03.2881
8 Cốc vũ 30° 19.04.2881 07:55 30.03.2881
9 4 (Tỵ) Lập Hạ 45° 04.05.2881 14:58 15.03N.2881
10 Tiểu mãn 60° 20.05.2881 01:03 02.04.2881
11 5 (Ngọ) Mang chủng 75° 04.06.2881 13:50 17.04.2881
12 Hạ chí 90° 20.06.2881 04:47 03.05.2881
13 6 (Mùi) Tiểu thử 105° 05.07.2881 21:18 18.05.2881
14 Đại thử 120° 21.07.2881 14:28 05.06.2881
15 7 (Thân) Lập thu 135° 06.08.2881 07:38 21.06.2881
16 Xử thử 150° 21.08.2881 23:43 06.07.2881
17 8 (Dậu) Bạch lộ 165° 06.09.2881 14:14 22.07.2881
18 Thu phân 180° 22.09.2881 02:15 08.08.2881
19 9 (Tuất) Hàn lộ 195° 07.10.2881 11:38 23.08.2881
20 Sương giáng 210° 22.10.2881 17:48 09.09.2881
21 10 (Hợi) Lập đông 225° 06.11.2881 21:02 24.09.2881
22 Tiểu tuyết 240° 21.11.2881 21:10 09.10.2881
23 11 (Tý) Đại tuyết 255° 06.12.2881 18:55 24.10.2881
24 Đông chí 270° 21.12.2881 14:28 10.11.2881

Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2881

Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.

Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.