Bảng ngày giờ các tiết khí năm 2893

Bảng ngày giờ tiết khí năm 2893

Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.

Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

24 tiết khí

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ

Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:

Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2893 dưới đây:

STT Tháng Tiết khí Kinh độ mặt trời Ngày dương lịch Ngày âm lịch
1 12 (Sửu) Tiểu hàn 285° 05.01.2893 00:56 27.11.2892
2 Đại hàn 300° 19.01.2893 18:25 11.12.2892
3 1 (Dần) Lập xuân 315° 03.02.2893 12:08 26.12.2892
4 Vũ thuỷ 330° 18.02.2893 06:33 11.01.2893
5 2 (Mão) Kinh trập 345° 05.03.2893 02:41 26.01.2893
6 Xuân phân 20.03.2893 00:52 12.02.2893
7 3 (Thìn) Thanh minh 15° 04.04.2893 01:52 27.02.2893
8 Cốc vũ 30° 19.04.2893 05:43 12.03.2893
9 4 (Tỵ) Lập Hạ 45° 04.05.2893 12:47 27.03.2893
10 Tiểu mãn 60° 19.05.2893 22:46 13.04.2893
11 5 (Ngọ) Mang chủng 75° 04.06.2893 11:32 29.04.2893
12 Hạ chí 90° 20.06.2893 02:27 16.05.2893
13 6 (Mùi) Tiểu thử 105° 05.07.2893 18:54 01.06.2893
14 Đại thử 120° 21.07.2893 12:07 17.06.2893
15 7 (Thân) Lập thu 135° 06.08.2893 05:10 04.07.2893
16 Xử thử 150° 21.08.2893 21:22 19.07.2893
17 8 (Dậu) Bạch lộ 165° 06.09.2893 11:46 06.08.2893
18 Thu phân 180° 21.09.2893 23:57 21.08.2893
19 9 (Tuất) Hàn lộ 195° 07.10.2893 09:13 07.09.2893
20 Sương giáng 210° 22.10.2893 15:35 22.09.2893
21 10 (Hợi) Lập đông 225° 06.11.2893 18:42 07.10.2893
22 Tiểu tuyết 240° 21.11.2893 19:04 22.10.2893
23 11 (Tý) Đại tuyết 255° 06.12.2893 16:42 08.11.2893
24 Đông chí 270° 21.12.2893 12:27 23.11.2893

Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2893

Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.

Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.