Bảng ngày giờ tiết khí năm 2947
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2947 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2947 03:23 | 24.11.2946 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2947 20:53 | 08.12.2946 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2947 14:36 | 23.12.2946 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2947 08:56 | 08.01.2947 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2947 04:57 | 23.01.2947 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2947 02:56 | 08.02.2947 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2947 03:44 | 23.02.2947 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2947 07:20 | 09.03.2947 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2947 14:12 | 24.03.2947 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2947 23:55 | 09.04.2947 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2947 12:32 | 25.04.2947 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2947 03:15 | 12.05.2947 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2947 19:41 | 27.05.2947 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2947 12:50 | 14.06.2947 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2947 06:00 | 30.06.2947 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2947 22:16 | 15.07.2947 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2947 12:53 | 02.08.2947 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2947 01:14 | 18.08.2947 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2947 10:46 | 04.09.2947 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2947 17:19 | 19.09.2947 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2947 20:41 | 04.10.2947 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2947 21:12 | 19.10.2947 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2947 19:01 | 05.11.2947 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2947 14:51 | 20.11.2947 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2947
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.