Bảng ngày giờ tiết khí năm 2952
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2952 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2952 08:30 | 18.11.2951 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.2952 02:03 | 04.12.2951 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2952 19:42 | 18.12.2951 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2952 14:05 | 03.01.2952 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2952 10:03 | 18.01.2952 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2952 08:05 | 04.02.2952 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2952 08:52 | 19.02.2952 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.2952 12:30 | 05.03.2952 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 04.05.2952 19:21 | 20.03.2952 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2952 05:06 | 06.04.2952 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.2952 17:43 | 21.04.2952 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.2952 08:26 | 08.05.2952 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2952 00:53 | 24.05.2952 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.2952 17:58 | 09.06.2952 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.2952 11:10 | 25.06.2952 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2952 03:20 | 11.07.2952 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.2952 18:00 | 26.07.2952 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2952 06:14 | 13.08.2952 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.2952 15:50 | 28.08.2952 |
20 | Sương giáng | 210° | 22.10.2952 22:17 | 13.09.2952 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2952 01:44 | 29.09.2952 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2952 02:11 | 14.10.2952 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2952 00:04 | 29.10.2952 |
24 | Đông chí | 270° | 21.12.2952 19:50 | 14.11.2952 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2952
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.