Bảng ngày giờ tiết khí năm 2972
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2972 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2972 04:53 | 29.11.2971 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2972 22:28 | 14.12.2971 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2972 16:07 | 29.12.2971 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2972 10:30 | 14.01.2972 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2972 06:26 | 29.01.2972 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2972 04:26 | 14.02.2972 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2972 05:06 | 29.02.2972 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.2972 08:42 | 15.03.2972 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 04.05.2972 15:24 | 01.04.2972 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2972 01:08 | 17.04.2972 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.2972 13:34 | 02.05.2972 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.2972 04:20 | 18.05.2972 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 05.07.2972 20:37 | 04.06.2972 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.2972 13:50 | 20.06.2972 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.2972 06:55 | 07.07.2972 |
16 | Xử thử | 150° | 21.08.2972 23:17 | 22.07.2972 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.2972 13:52 | 08.08.2972 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2972 02:21 | 24.08.2972 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.2972 11:53 | 10.09.2972 |
20 | Sương giáng | 210° | 22.10.2972 18:34 | 25.09.2972 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 06.11.2972 21:58 | 10.10.2972 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 21.11.2972 22:35 | 25.10.2972 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 06.12.2972 20:26 | 10.11.2972 |
24 | Đông chí | 270° | 21.12.2972 16:20 | 25.11.2972 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2972
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.