Bảng ngày giờ các tiết khí năm 2983

Bảng ngày giờ tiết khí năm 2983

Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.

Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

24 tiết khí

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ

Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:

Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2983 dưới đây:

STT Tháng Tiết khí Kinh độ mặt trời Ngày dương lịch Ngày âm lịch
1 12 (Sửu) Tiểu hàn 285° 05.01.2983 20:50 01.12.2982
2 Đại hàn 300° 20.01.2983 14:27 16.12.2982
3 1 (Dần) Lập xuân 315° 04.02.2983 08:04 01.01.2983
4 Vũ thuỷ 330° 19.02.2983 02:26 16.01.2983
5 2 (Mão) Kinh trập 345° 05.03.2983 22:18 30.01.2983
6 Xuân phân 20.03.2983 20:17 15.02.2983
7 3 (Thìn) Thanh minh 15° 04.04.2983 20:52 01.03.2983
8 Cốc vũ 30° 20.04.2983 00:26 17.03.2983
9 4 (Tỵ) Lập Hạ 45° 05.05.2983 07:03 02.04.2983
10 Tiểu mãn 60° 20.05.2983 16:46 17.04.2983
11 5 (Ngọ) Mang chủng 75° 05.06.2983 05:09 04.05.2983
12 Hạ chí 90° 20.06.2983 19:55 19.05.2983
13 6 (Mùi) Tiểu thử 105° 06.07.2983 12:10 05.06.2983
14 Đại thử 120° 22.07.2983 05:25 21.06.2983
15 7 (Thân) Lập thu 135° 06.08.2983 22:29 07.07.2983
16 Xử thử 150° 22.08.2983 14:54 23.07.2983
17 8 (Dậu) Bạch lộ 165° 07.09.2983 05:31 10.08.2983
18 Thu phân 180° 22.09.2983 18:02 25.08.2983
19 9 (Tuất) Hàn lộ 195° 08.10.2983 03:38 11.09.2983
20 Sương giáng 210° 23.10.2983 10:22 26.09.2983
21 10 (Hợi) Lập đông 225° 07.11.2983 13:51 12.10.2983
22 Tiểu tuyết 240° 22.11.2983 14:30 27.10.2983
23 11 (Tý) Đại tuyết 255° 07.12.2983 12:25 12.11.2983
24 Đông chí 270° 22.12.2983 08:21 27.11.2983

Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2983

Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.

Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.