Bảng ngày giờ tiết khí năm 2990
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2990 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2990 13:36 | 18.11.2989 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2990 07:12 | 03.12.2989 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2990 00:53 | 18.12.2989 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 18.02.2990 19:15 | 03.01.2990 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2990 15:12 | 18.01.2990 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2990 13:10 | 03.02.2990 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2990 13:50 | 18.02.2990 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.2990 17:21 | 04.03.2990 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2990 00:04 | 20.03.2990 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2990 09:40 | 05.04.2990 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.2990 22:09 | 20.04.2990 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.2990 12:44 | 07.05.2990 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2990 05:07 | 23.05.2990 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.2990 22:09 | 09.06.2990 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.2990 15:22 | 25.06.2990 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2990 07:34 | 11.07.2990 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.2990 22:19 | 26.07.2990 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2990 10:40 | 13.08.2990 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.2990 20:24 | 28.08.2990 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2990 03:00 | 14.09.2990 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2990 06:35 | 29.09.2990 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2990 07:09 | 15.10.2990 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2990 05:09 | 30.10.2990 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2990 00:59 | 15.11.2990 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2990
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.