Bảng ngày giờ tiết khí năm 3078
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3078 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.3078 21:58 | 30.11.3077 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.3078 15:41 | 15.12.3077 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.3078 09:18 | 30.12.3077 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.3078 03:36 | 15.01.3078 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.3078 23:19 | 29.01.3078 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.3078 21:04 | 15.02.3078 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.3078 21:22 | 30.02.3078 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.3078 00:36 | 16.03.3078 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3078 06:53 | 02.04.3078 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.3078 16:15 | 17.04.3078 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.3078 04:19 | 04.05.3078 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.3078 18:49 | 19.05.3078 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3078 10:52 | 05.06.3078 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.3078 04:00 | 21.06.3078 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.3078 21:04 | 07.07.3078 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.3078 13:34 | 23.07.3078 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.3078 04:21 | 10.08.3078 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.3078 17:07 | 25.08.3078 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.3078 03:01 | 11.09.3078 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3078 10:05 | 26.09.3078 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.3078 13:54 | 11.10.3078 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.3078 14:54 | 26.10.3078 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3078 13:06 | 12.11.3078 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3078 09:15 | 27.11.3078 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3078
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.