Bảng ngày giờ tiết khí năm 3176
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3176 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.3176 16:24 | 03.12.3175 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.3176 10:13 | 18.12.3175 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 05.02.3176 03:47 | 03.01.3176 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.3176 22:03 | 17.01.3176 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.3176 17:34 | 03.02.3176 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.3176 15:10 | 18.02.3176 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.3176 15:10 | 03.03.3176 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.3176 18:10 | 18.03.3176 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3176 00:06 | 05.04.3176 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.3176 09:12 | 20.04.3176 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.3176 20:57 | 05.05.3176 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.3176 11:13 | 21.05.3176 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3176 03:03 | 08.06.3176 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.3176 20:04 | 23.06.3176 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.3176 13:05 | 10.07.3176 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.3176 05:37 | 26.07.3176 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.3176 20:34 | 11.08.3176 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.3176 09:32 | 27.08.3176 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.3176 19:44 | 13.09.3176 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3176 03:05 | 29.09.3176 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.3176 07:17 | 14.10.3176 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.3176 08:34 | 29.10.3176 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3176 07:06 | 15.11.3176 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3176 03:28 | 30.11.3176 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3176
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.