Bảng ngày giờ tiết khí năm 3237
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3237 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.3237 11:20 | 17.11.3236 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.3237 05:10 | 02.12.3236 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 03.02.3237 22:49 | 16.12.3236 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 18.02.3237 16:58 | 02.01.3237 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.3237 12:26 | 17.01.3237 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.3237 09:48 | 02.02.3237 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.3237 09:40 | 17.02.3237 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.3237 12:20 | 03.03.3237 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 04.05.3237 18:08 | 18.03.3237 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.3237 02:52 | 05.04.3237 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.3237 14:33 | 20.04.3237 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.3237 04:30 | 06.05.3237 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 05.07.3237 20:24 | 21.05.3237 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.3237 13:12 | 08.06.3237 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.3237 06:25 | 24.06.3237 |
16 | Xử thử | 150° | 21.08.3237 22:52 | 09.07.3237 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.3237 14:06 | 25.07.3237 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.3237 03:05 | 12.08.3237 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.3237 13:38 | 27.08.3237 |
20 | Sương giáng | 210° | 22.10.3237 21:06 | 12.09.3237 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.3237 01:36 | 28.09.3237 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.3237 03:01 | 14.10.3237 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3237 01:49 | 29.10.3237 |
24 | Đông chí | 270° | 21.12.3237 22:16 | 13.11.3237 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3237
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.