Bảng ngày giờ tiết khí năm 3251
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3251 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.3251 20:59 | 22.11.3250 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.3251 14:45 | 07.12.3250 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.3251 08:27 | 22.12.3250 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.3251 02:31 | 08.01.3251 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.3251 22:01 | 22.01.3251 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.3251 19:17 | 07.02.3251 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.3251 19:11 | 22.02.3251 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.3251 21:46 | 07.03.3251 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3251 03:35 | 23.03.3251 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.3251 12:16 | 09.04.3251 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.3251 23:57 | 24.04.3251 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.3251 13:53 | 10.05.3251 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3251 05:47 | 26.05.3251 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.3251 22:37 | 11.06.3251 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.3251 15:49 | 27.06.3251 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.3251 08:20 | 14.07.3251 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.3251 23:32 | 29.07.3251 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.3251 12:37 | 15.08.3251 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.3251 23:06 | 01.09.3251 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3251 06:40 | 17.09.3251 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.3251 11:06 | 02.10.3251 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.3251 12:36 | 17.10.3251 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3251 11:19 | 03.11.3251 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3251 07:50 | 18.11.3251 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3251
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.