Bảng ngày giờ tiết khí năm 3255
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3255 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.3255 20:06 | 06.12.3254 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.3255 14:01 | 21.12.3254 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.3255 07:32 | 06.01.3255 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.3255 01:44 | 21.01.3255 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.3255 21:04 | 05.02.3255 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.3255 18:27 | 20.02.3255 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.3255 18:10 | 06.03.3255 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.3255 20:53 | 21.03.3255 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3255 02:30 | 08.04.3255 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.3255 11:20 | 23.04.3255 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.3255 22:51 | 08.05.3255 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.3255 12:56 | 24.05.3255 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3255 04:41 | 11.06.3255 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.3255 21:39 | 26.06.3255 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.3255 14:44 | 13.07.3255 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.3255 07:22 | 29.07.3255 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.3255 22:31 | 14.07N.3255 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.3255 11:40 | 01.08.3255 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.3255 22:11 | 16.08.3255 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3255 05:46 | 02.09.3255 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.3255 10:17 | 17.09.3255 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.3255 11:47 | 02.10.3255 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3255 10:35 | 17.10.3255 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3255 07:06 | 02.11.3255 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3255
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.