Bảng ngày giờ tiết khí năm 3277
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3277 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.3277 04:01 | 10.12.3276 |
2 | Đại hàn | 300° | 19.01.3277 21:58 | 24.12.3276 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 03.02.3277 15:29 | 09.01.3277 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 18.02.3277 09:42 | 24.01.3277 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.3277 05:00 | 10.02.3277 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.3277 02:22 | 25.02.3277 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.3277 02:02 | 10.03.3277 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.3277 04:41 | 25.03.3277 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 04.05.3277 10:14 | 10.04.3277 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 19.05.3277 18:59 | 25.04.3277 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.3277 06:25 | 12.05.3277 |
12 | Hạ chí | 90° | 19.06.3277 20:24 | 27.05.3277 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 05.07.3277 12:07 | 13.06.3277 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.3277 05:00 | 29.06.3277 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 05.08.3277 22:08 | 14.06N.3277 |
16 | Xử thử | 150° | 21.08.3277 14:43 | 01.07.3277 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.3277 05:59 | 17.07.3277 |
18 | Thu phân | 180° | 21.09.3277 19:09 | 03.08.3277 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.3277 05:49 | 19.08.3277 |
20 | Sương giáng | 210° | 22.10.3277 13:27 | 04.09.3277 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 06.11.3277 18:07 | 19.09.3277 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 21.11.3277 19:39 | 05.10.3277 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 06.12.3277 18:35 | 20.10.3277 |
24 | Đông chí | 270° | 21.12.3277 15:05 | 05.11.3277 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3277
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.