Bảng ngày giờ các tiết khí năm 3288

Bảng ngày giờ tiết khí năm 3288

Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.

Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

24 tiết khí

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ

Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:

Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3288 dưới đây:

STT Tháng Tiết khí Kinh độ mặt trời Ngày dương lịch Ngày âm lịch
1 12 (Sửu) Tiểu hàn 285° 05.01.3288 20:13 10.12.3287
2 Đại hàn 300° 20.01.3288 14:10 25.12.3287
3 1 (Dần) Lập xuân 315° 04.02.3288 07:43 11.01.3288
4 Vũ thuỷ 330° 19.02.3288 01:56 26.01.3288
5 2 (Mão) Kinh trập 345° 04.03.3288 21:15 10.02.3288
6 Xuân phân 19.03.3288 18:36 25.02.3288
7 3 (Thìn) Thanh minh 15° 03.04.3288 18:15 11.03.3288
8 Cốc vũ 30° 18.04.3288 20:53 26.03.3288
9 4 (Tỵ) Lập Hạ 45° 04.05.3288 02:24 12.04.3288
10 Tiểu mãn 60° 19.05.3288 11:06 27.04.3288
11 5 (Ngọ) Mang chủng 75° 03.06.3288 22:31 13.05.3288
12 Hạ chí 90° 19.06.3288 12:26 29.05.3288
13 6 (Mùi) Tiểu thử 105° 05.07.3288 04:08 15.05N.3288
14 Đại thử 120° 20.07.3288 20:58 01.06.3288
15 7 (Thân) Lập thu 135° 05.08.3288 14:06 17.06.3288
16 Xử thử 150° 21.08.3288 06:39 03.07.3288
17 8 (Dậu) Bạch lộ 165° 05.09.3288 21:56 18.07.3288
18 Thu phân 180° 21.09.3288 11:05 04.08.3288
19 9 (Tuất) Hàn lộ 195° 06.10.3288 21:47 19.08.3288
20 Sương giáng 210° 22.10.3288 05:25 06.09.3288
21 10 (Hợi) Lập đông 225° 06.11.3288 10:07 21.09.3288
22 Tiểu tuyết 240° 21.11.3288 11:39 06.10.3288
23 11 (Tý) Đại tuyết 255° 06.12.3288 10:38 21.10.3288
24 Đông chí 270° 21.12.3288 07:09 07.11.3288

Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3288

Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.

Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.