Bảng ngày giờ tiết khí năm 3300
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3300 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.3300 18:00 | 23.11.3299 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.3300 11:49 | 08.12.3299 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.3300 05:32 | 23.12.3299 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 18.02.3300 23:35 | 07.01.3300 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.3300 19:03 | 22.01.3300 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.3300 16:13 | 08.02.3300 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.3300 16:00 | 23.02.3300 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.3300 18:27 | 08.03.3300 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3300 00:05 | 24.03.3300 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.3300 08:37 | 10.04.3300 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.3300 20:08 | 25.04.3300 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.3300 09:55 | 12.05.3300 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3300 01:42 | 28.05.3300 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.3300 18:28 | 13.06.3300 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.3300 11:38 | 29.06.3300 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.3300 04:12 | 16.07.3300 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.3300 19:28 | 02.08.3300 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.3300 08:43 | 18.08.3300 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.3300 19:21 | 03.09.3300 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3300 03:07 | 19.09.3300 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.3300 07:44 | 04.10.3300 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.3300 09:27 | 19.10.3300 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3300 08:19 | 05.11.3300 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3300 05:00 | 20.11.3300 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3300
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.