Bảng ngày giờ các tiết khí năm 1666

Bảng ngày giờ tiết khí năm 1666

Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.

Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

24 tiết khí

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ

Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:

Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 1666 dưới đây:

STT Tháng Tiết khí Kinh độ mặt trời Ngày dương lịch Ngày âm lịch
1 12 (Sửu) Tiểu hàn 285° 05.01.1666 05:51 01.12.1665
2 Đại hàn 300° 19.01.1666 23:22 15.12.1665
3 1 (Dần) Lập xuân 315° 03.02.1666 18:05 30.12.1665
4 Vũ thuỷ 330° 18.02.1666 14:40 15.01.1666
5 2 (Mão) Kinh trập 345° 05.03.1666 13:45 30.01.1666
6 Xuân phân 20.03.1666 15:45 15.02.1666
7 3 (Thìn) Thanh minh 15° 04.04.1666 20:54 01.03.1666
8 Cốc vũ 30° 20.04.1666 05:16 17.03.1666
9 4 (Tỵ) Lập Hạ 45° 05.05.1666 16:37 02.04.1666
10 Tiểu mãn 60° 21.05.1666 06:38 18.04.1666
11 5 (Ngọ) Mang chủng 75° 05.06.1666 22:35 03.05.1666
12 Hạ chí 90° 21.06.1666 15:55 19.05.1666
13 6 (Mùi) Tiểu thử 105° 07.07.1666 09:31 06.06.1666
14 Đại thử 120° 23.07.1666 02:50 22.06.1666
15 7 (Thân) Lập thu 135° 07.08.1666 18:40 07.07.1666
16 Xử thử 150° 23.08.1666 08:37 23.07.1666
17 8 (Dậu) Bạch lộ 165° 07.09.1666 19:46 09.08.1666
18 Thu phân 180° 23.09.1666 04:04 25.08.1666
19 9 (Tuất) Hàn lộ 195° 08.10.1666 09:01 11.09.1666
20 Sương giáng 210° 23.10.1666 10:58 26.09.1666
21 10 (Hợi) Lập đông 225° 07.11.1666 09:52 11.10.1666
22 Tiểu tuyết 240° 22.11.1666 06:27 26.10.1666
23 11 (Tý) Đại tuyết 255° 07.12.1666 01:03 12.11.1666
24 Đông chí 270° 21.12.1666 18:38 26.11.1666

Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 1666

Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.

Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.