Bảng ngày giờ tiết khí năm 2104
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2104 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2104 13:36 | 09.12.2103 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.2104 07:01 | 24.12.2103 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 05.02.2104 01:04 | 09.01.2104 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2104 20:49 | 23.01.2104 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2104 18:35 | 09.02.2104 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2104 19:12 | 24.02.2104 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2104 22:42 | 10.03.2104 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2104 05:32 | 26.03.2104 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2104 15:19 | 11.04.2104 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2104 04:02 | 27.04.2104 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2104 18:57 | 13.05.2104 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2104 11:36 | 29.05.2104 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2104 05:01 | 15.05N.2104 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2104 22:27 | 01.06.2104 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2104 15:00 | 17.06.2104 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2104 05:52 | 03.07.2104 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2104 18:27 | 18.07.2104 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2104 04:08 | 05.08.2104 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2104 10:49 | 20.08.2104 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2104 14:13 | 05.09.2104 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2104 14:44 | 20.09.2104 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2104 12:26 | 05.10.2104 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2104 08:08 | 20.10.2104 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2104 02:10 | 06.11.2104 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2104
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.