Bảng ngày giờ tiết khí năm 2265
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.
Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2265 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2265 15:44 | 18.11.2264 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2265 09:03 | 03.12.2264 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2265 03:06 | 18.12.2264 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 18.02.2265 22:28 | 02.01.2265 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2265 19:58 | 17.01.2265 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2265 19:57 | 03.02.2265 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2265 23:01 | 18.02.2265 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2265 05:06 | 04.03.2265 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2265 14:25 | 19.03.2265 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2265 02:28 | 06.04.2265 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2265 17:03 | 21.04.2265 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2265 09:15 | 08.05.2265 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2265 02:37 | 24.05.2265 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2265 19:57 | 09.06.2265 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2265 12:44 | 25.06.2265 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2265 03:51 | 12.07.2265 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2265 16:54 | 27.07.2265 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2265 03:05 | 14.08.2265 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2265 10:20 | 29.08.2265 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2265 14:20 | 14.09.2265 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2265 15:22 | 29.09.2265 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2265 13:37 | 15.10.2265 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2265 09:39 | 30.10.2265 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2265 04:01 | 15.11.2265 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2265
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.