Bảng ngày giờ tiết khí năm 2762
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2762 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2762 06:13 | 20.11.2761 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2762 23:38 | 04.12.2761 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2762 17:22 | 19.12.2761 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2762 11:58 | 04.01.2762 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2762 08:21 | 19.01.2762 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2762 06:53 | 04.02.2762 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2762 08:18 | 19.02.2762 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2762 12:36 | 05.03.2762 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2762 20:09 | 20.03.2762 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2762 06:33 | 06.04.2762 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2762 19:44 | 21.04.2762 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2762 10:52 | 08.05.2762 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.2762 03:36 | 24.05.2762 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2762 20:47 | 09.06.2762 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2762 13:54 | 25.06.2762 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2762 05:49 | 12.07.2762 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2762 20:04 | 27.07.2762 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2762 07:47 | 14.08.2762 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2762 16:44 | 29.08.2762 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2762 22:33 | 14.09.2762 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.2762 01:20 | 01.10.2762 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 23.11.2762 01:11 | 16.10.2762 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2762 22:32 | 01.11.2762 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2762 17:55 | 16.11.2762 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2762
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.