Bảng ngày giờ tiết khí năm 2899
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2899 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2899 11:50 | 03.12.2898 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2899 05:25 | 18.12.2898 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 03.02.2899 23:01 | 02.01.2899 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 18.02.2899 17:30 | 17.01.2899 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2899 13:30 | 03.02.2899 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2899 11:44 | 18.02.2899 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2899 12:34 | 04.03.2899 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.2899 16:28 | 19.03.2899 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 04.05.2899 23:22 | 04.04.2899 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2899 09:25 | 20.04.2899 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.2899 22:02 | 06.05.2899 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.2899 13:01 | 22.05.2899 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2899 05:23 | 08.06.2899 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.2899 22:41 | 23.06.2899 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.2899 15:43 | 09.07.2899 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2899 08:01 | 25.07.2899 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.2899 22:27 | 11.08.2899 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2899 10:43 | 27.08.2899 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.2899 20:03 | 12.09.2899 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2899 02:27 | 28.09.2899 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2899 05:39 | 14.10.2899 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2899 06:00 | 29.10.2899 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2899 03:42 | 14.11.2899 |
24 | Đông chí | 270° | 21.12.2899 23:24 | 28.11.2899 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2899
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.