Bảng ngày giờ tiết khí năm 2902
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2902 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2902 05:05 | 06.12.2901 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2902 22:44 | 20.12.2901 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2902 16:19 | 05.01.2902 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2902 10:54 | 20.01.2902 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2902 06:53 | 06.02.2902 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2902 05:12 | 21.02.2902 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2902 06:01 | 06.03.2902 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2902 09:58 | 21.03.2902 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2902 16:50 | 07.04.2902 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2902 02:53 | 23.04.2902 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2902 15:28 | 09.05.2902 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2902 06:25 | 25.05.2902 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2902 22:45 | 10.06.2902 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2902 16:00 | 26.06.2902 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2902 09:02 | 13.07.2902 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2902 01:16 | 29.07.2902 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2902 15:45 | 15.07N.2902 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2902 03:57 | 01.08.2902 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2902 13:21 | 16.08.2902 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2902 19:43 | 02.09.2902 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2902 22:59 | 17.09.2902 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2902 23:17 | 02.10.2902 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2902 21:03 | 17.10.2902 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2902 16:42 | 02.11.2902 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2902
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.