Bảng ngày giờ tiết khí năm 2924
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2924 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2924 13:11 | 09.12.2923 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.2924 06:50 | 24.12.2923 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 05.02.2924 00:23 | 10.01.2924 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2924 18:55 | 24.01.2924 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2924 14:49 | 09.02.2924 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2924 13:02 | 24.02.2924 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2924 13:45 | 10.03.2924 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.2924 17:36 | 25.03.2924 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2924 00:23 | 11.04.2924 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2924 10:22 | 26.04.2924 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 04.06.2924 22:55 | 11.05.2924 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.2924 13:50 | 27.05.2924 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2924 06:12 | 14.06.2924 |
14 | Đại thử | 120° | 21.07.2924 23:27 | 29.06.2924 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.2924 16:35 | 15.06N.2924 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2924 08:49 | 02.07.2924 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 06.09.2924 23:25 | 17.07.2924 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2924 11:38 | 03.08.2924 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 07.10.2924 21:09 | 18.08.2924 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2924 03:31 | 05.09.2924 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2924 06:54 | 20.09.2924 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2924 07:14 | 05.10.2924 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2924 05:05 | 20.10.2924 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2924 00:44 | 06.11.2924 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2924
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.