Bảng ngày giờ tiết khí năm 2927
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2927 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.2927 06:42 | 12.12.2926 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.2927 00:21 | 27.12.2926 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2927 17:55 | 12.01.2927 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2927 12:26 | 27.01.2927 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.2927 08:22 | 12.02.2927 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.2927 06:35 | 27.02.2927 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.2927 07:20 | 13.03.2927 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2927 11:10 | 28.03.2927 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2927 18:00 | 13.04.2927 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.2927 03:56 | 29.04.2927 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2927 16:31 | 15.04N.2927 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.2927 07:21 | 02.05.2927 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2927 23:45 | 17.05.2927 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2927 16:54 | 03.06.2927 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2927 10:04 | 19.06.2927 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.2927 02:14 | 06.07.2927 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2927 16:52 | 21.07.2927 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.2927 05:04 | 07.08.2927 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2927 14:38 | 22.08.2927 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2927 21:00 | 07.09.2927 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.2927 00:27 | 23.09.2927 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 23.11.2927 00:46 | 09.10.2927 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2927 22:40 | 23.10.2927 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2927 18:19 | 08.11.2927 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2927
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.