Bảng ngày giờ tiết khí năm 2942
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 2942 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.2942 21:56 | 27.11.2941 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.2942 15:30 | 13.12.2941 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.2942 09:12 | 28.12.2941 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.2942 03:37 | 13.01.2942 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.2942 23:39 | 27.01.2942 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.2942 21:44 | 13.02.2942 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.2942 22:33 | 28.02.2942 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.2942 02:15 | 14.03.2942 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.2942 09:07 | 29.03.2942 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.2942 18:56 | 15.04.2942 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.2942 07:31 | 01.05.2942 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.2942 22:19 | 16.05.2942 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.2942 14:40 | 02.06.2942 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.2942 07:52 | 18.06.2942 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.2942 00:55 | 05.07.2942 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.2942 17:13 | 20.07.2942 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.2942 07:43 | 06.08.2942 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.2942 20:05 | 21.08.2942 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.2942 05:30 | 08.09.2942 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.2942 12:03 | 23.09.2942 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.2942 15:21 | 08.10.2942 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.2942 15:52 | 23.10.2942 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.2942 13:38 | 09.11.2942 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.2942 09:28 | 24.11.2942 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 2942
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.