Bảng ngày giờ các tiết khí năm 3001

Bảng ngày giờ tiết khí năm 3001

Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.

Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

24 tiết khí

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ

Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:

Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3001 dưới đây:

STT Tháng Tiết khí Kinh độ mặt trời Ngày dương lịch Ngày âm lịch
1 12 (Sửu) Tiểu hàn 285° 06.01.3001 05:30 20.11.3000
2 Đại hàn 300° 20.01.3001 23:05 05.12.3000
3 1 (Dần) Lập xuân 315° 04.02.3001 16:47 20.12.3000
4 Vũ thuỷ 330° 19.02.3001 11:07 05.01.3001
5 2 (Mão) Kinh trập 345° 06.03.3001 07:03 20.01.3001
6 Xuân phân 21.03.3001 04:58 05.02.3001
7 3 (Thìn) Thanh minh 15° 05.04.3001 05:38 20.02.3001
8 Cốc vũ 30° 20.04.3001 09:06 05.03.3001
9 4 (Tỵ) Lập Hạ 45° 05.05.3001 15:48 20.03.3001
10 Tiểu mãn 60° 21.05.3001 01:23 07.04.3001
11 5 (Ngọ) Mang chủng 75° 05.06.3001 13:52 22.04.3001
12 Hạ chí 90° 21.06.3001 04:26 08.05.3001
13 6 (Mùi) Tiểu thử 105° 06.07.3001 20:48 23.05.3001
14 Đại thử 120° 22.07.3001 13:51 10.06.3001
15 7 (Thân) Lập thu 135° 07.08.3001 07:03 26.06.3001
16 Xử thử 150° 22.08.3001 23:17 12.07.3001
17 8 (Dậu) Bạch lộ 165° 07.09.3001 14:02 28.07.3001
18 Thu phân 180° 23.09.3001 02:25 14.08.3001
19 9 (Tuất) Hàn lộ 195° 08.10.3001 12:09 29.08.3001
20 Sương giáng 210° 23.10.3001 18:48 15.09.3001
21 10 (Hợi) Lập đông 225° 07.11.3001 22:23 01.10.3001
22 Tiểu tuyết 240° 22.11.3001 23:01 16.10.3001
23 11 (Tý) Đại tuyết 255° 07.12.3001 21:02 01.11.3001
24 Đông chí 270° 22.12.3001 16:56 16.11.3001

Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3001

Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.

Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.