Bảng ngày giờ tiết khí năm 3008
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3008 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.3008 22:28 | 07.12.3007 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.3008 16:11 | 22.12.3007 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 05.02.3008 09:43 | 07.01.3008 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 20.02.3008 04:11 | 22.01.3008 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.3008 23:56 | 06.02.3008 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.3008 21:58 | 21.02.3008 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.3008 22:25 | 07.03.3008 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.3008 01:59 | 23.03.3008 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3008 08:29 | 08.04.3008 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.3008 18:10 | 23.04.3008 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.3008 06:26 | 10.05.3008 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.3008 21:09 | 25.05.3008 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3008 13:20 | 12.06.3008 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.3008 06:31 | 28.06.3008 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.3008 23:37 | 13.07.3008 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.3008 15:58 | 29.07.3008 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.3008 06:41 | 16.07N.3008 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.3008 19:09 | 02.08.3008 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.3008 04:54 | 18.08.3008 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3008 11:35 | 03.09.3008 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.3008 15:13 | 18.09.3008 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.3008 15:51 | 03.10.3008 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3008 13:55 | 18.10.3008 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3008 09:47 | 04.11.3008 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3008
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.