Bảng ngày giờ tiết khí năm 3007
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3007 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.3007 16:43 | 25.11.3006 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.3007 10:17 | 11.12.3006 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 05.02.3007 03:58 | 26.12.3006 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.3007 22:16 | 10.01.3007 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.3007 18:09 | 25.01.3007 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.3007 16:00 | 11.02.3007 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.3007 16:36 | 26.02.3007 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.3007 20:01 | 11.03.3007 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 06.05.3007 02:38 | 27.03.3007 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.3007 12:11 | 13.04.3007 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 06.06.3007 00:35 | 29.04.3007 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.3007 15:12 | 15.05.3007 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 07.07.3007 07:29 | 01.06.3007 |
14 | Đại thử | 120° | 23.07.3007 00:38 | 17.06.3007 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.3007 17:46 | 03.07.3007 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.3007 10:09 | 19.07.3007 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 08.09.3007 00:51 | 05.08.3007 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.3007 13:24 | 20.08.3007 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.3007 23:05 | 06.09.3007 |
20 | Sương giáng | 210° | 24.10.3007 05:53 | 22.09.3007 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.3007 09:26 | 07.10.3007 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 23.11.3007 10:11 | 22.10.3007 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 08.12.3007 08:08 | 07.11.3007 |
24 | Đông chí | 270° | 23.12.3007 04:08 | 22.11.3007 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3007
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.