Bảng ngày giờ tiết khí năm 3018
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3018 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.3018 08:33 | 28.11.3017 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.3018 02:08 | 13.12.3017 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.3018 19:48 | 27.12.3017 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.3018 14:06 | 12.01.3018 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.3018 09:57 | 27.01.3018 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.3018 07:48 | 12.02.3018 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.3018 08:20 | 27.02.3018 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.3018 11:44 | 13.03.3018 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3018 18:17 | 28.03.3018 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.3018 03:49 | 14.04.3018 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.3018 16:09 | 29.04.3018 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.3018 06:45 | 16.05.3018 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3018 22:59 | 02.06.3018 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.3018 16:08 | 18.06.3018 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.3018 09:15 | 04.07.3018 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.3018 01:39 | 20.07.3018 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.3018 16:20 | 06.08.3018 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.3018 04:57 | 22.08.3018 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.3018 14:39 | 08.09.3018 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3018 21:31 | 23.09.3018 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.3018 01:07 | 09.10.3018 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 23.11.3018 01:56 | 24.10.3018 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3018 23:57 | 09.11.3018 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3018 20:00 | 24.11.3018 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3018
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.