Bảng ngày giờ tiết khí năm 3134
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3134 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.3134 11:52 | 20.11.3133 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.3134 05:33 | 05.12.3133 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.3134 23:13 | 19.12.3133 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.3134 17:25 | 04.01.3134 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.3134 13:06 | 19.01.3134 |
6 | Xuân phân | 0° | 21.03.3134 10:41 | 04.02.3134 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 05.04.3134 10:55 | 19.02.3134 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.3134 13:56 | 05.03.3134 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3134 20:08 | 20.03.3134 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 21.05.3134 05:13 | 06.04.3134 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.3134 17:16 | 21.04.3134 |
12 | Hạ chí | 90° | 21.06.3134 07:29 | 07.05.3134 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3134 23:36 | 22.05.3134 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.3134 16:31 | 09.06.3134 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 07.08.3134 09:45 | 25.06.3134 |
16 | Xử thử | 150° | 23.08.3134 02:09 | 12.07.3134 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.3134 17:12 | 27.07.3134 |
18 | Thu phân | 180° | 23.09.3134 05:58 | 13.08.3134 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.3134 16:11 | 28.08.3134 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3134 23:19 | 14.09.3134 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 08.11.3134 03:25 | 01.10.3134 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 23.11.3134 04:30 | 16.10.3134 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 08.12.3134 02:55 | 01.11.3134 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3134 23:05 | 15.11.3134 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3134
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.