Bảng ngày giờ tiết khí năm 3136
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3136 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 06.01.3136 23:35 | 11.12.3135 |
2 | Đại hàn | 300° | 21.01.3136 17:22 | 26.12.3135 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 05.02.3136 10:53 | 12.01.3136 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 20.02.3136 05:10 | 27.01.3136 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 06.03.3136 00:42 | 12.02.3136 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.3136 22:23 | 26.02.3136 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.3136 22:28 | 11.03.3136 |
8 | Cốc vũ | 30° | 20.04.3136 01:35 | 27.03.3136 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3136 07:40 | 13.04.3136 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.3136 16:54 | 28.04.3136 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.3136 04:51 | 14.05.3136 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.3136 19:12 | 29.05.3136 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3136 11:14 | 15.05N.3136 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.3136 04:14 | 02.06.3136 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.3136 21:24 | 17.06.3136 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.3136 13:48 | 03.07.3136 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.3136 04:49 | 19.07.3136 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.3136 17:34 | 05.08.3136 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.3136 03:47 | 21.08.3136 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3136 10:52 | 06.09.3136 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.3136 15:02 | 21.09.3136 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.3136 16:04 | 07.10.3136 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3136 14:35 | 22.10.3136 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3136 10:44 | 08.11.3136 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3136
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.