Bảng ngày giờ tiết khí năm 3181
Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo chuyển động của Trái Đất khi quay xung quanh mặt trời. Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ. Ngày bắt đầu một tiết khí là những ngày mặt trời ở các vị trí toạ độ nhất định.
Theo đó, trong một năm có 24 tiết khí theo lịch vạn niên. Đó là những ngày mà mặt trời nằm ở các kinh độ: 0°, 15°, 30°, 45°, 60°, 75°, 90°, 105°, 120°, 135°, 150°, 165°, 180°, 195°, 210°, 225°, 240°, 255°, 270°, 285°, 300°, 315°, 330°, 345° so với Trái Đất.

Khi ta chia mặt phẳng thành 360 độ thì tương ứng mỗi một tiết khí cách nhau 15 độ
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các tiết khí cạnh nhau:
Vì vậy, khoảng cách giữa 2 tiết khí gần nhau sẽ dao động trong khoảng 14-16 ngày. Ta có thể quan sát kỹ hơn bảng ngày giờ tiết khí năm 3181 dưới đây:
STT | Tháng | Tiết khí | Kinh độ mặt trời | Ngày dương lịch | Ngày âm lịch |
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 (Sửu) | Tiểu hàn | 285° | 05.01.3181 21:18 | 28.11.3180 |
2 | Đại hàn | 300° | 20.01.3181 15:02 | 14.12.3180 | |
3 | 1 (Dần) | Lập xuân | 315° | 04.02.3181 08:42 | 29.12.3180 |
4 | Vũ thuỷ | 330° | 19.02.3181 02:53 | 14.01.3181 | |
5 | 2 (Mão) | Kinh trập | 345° | 05.03.3181 22:28 | 28.01.3181 |
6 | Xuân phân | 0° | 20.03.3181 19:58 | 14.02.3181 | |
7 | 3 (Thìn) | Thanh minh | 15° | 04.04.3181 20:02 | 29.02.3181 |
8 | Cốc vũ | 30° | 19.04.3181 22:54 | 14.03.3181 | |
9 | 4 (Tỵ) | Lập Hạ | 45° | 05.05.3181 04:53 | 30.03.3181 |
10 | Tiểu mãn | 60° | 20.05.3181 13:53 | 15.04.3181 | |
11 | 5 (Ngọ) | Mang chủng | 75° | 05.06.3181 01:41 | 02.05.3181 |
12 | Hạ chí | 90° | 20.06.3181 15:52 | 17.05.3181 | |
13 | 6 (Mùi) | Tiểu thử | 105° | 06.07.3181 07:47 | 03.06.3181 |
14 | Đại thử | 120° | 22.07.3181 00:47 | 19.06.3181 | |
15 | 7 (Thân) | Lập thu | 135° | 06.08.3181 17:52 | 04.07.3181 |
16 | Xử thử | 150° | 22.08.3181 10:26 | 20.07.3181 | |
17 | 8 (Dậu) | Bạch lộ | 165° | 07.09.3181 01:25 | 07.08.3181 |
18 | Thu phân | 180° | 22.09.3181 14:27 | 22.08.3181 | |
19 | 9 (Tuất) | Hàn lộ | 195° | 08.10.3181 00:41 | 08.09.3181 |
20 | Sương giáng | 210° | 23.10.3181 08:06 | 23.09.3181 | |
21 | 10 (Hợi) | Lập đông | 225° | 07.11.3181 12:16 | 09.10.3181 |
22 | Tiểu tuyết | 240° | 22.11.3181 13:36 | 24.10.3181 | |
23 | 11 (Tý) | Đại tuyết | 255° | 07.12.3181 12:05 | 09.11.3181 |
24 | Đông chí | 270° | 22.12.3181 08:29 | 24.11.3181 |
Ngày và thời điểm của các tiêt khí trong năm 3181
Ví dụ: ngày Lập Xuân là ngày 4 hoặc mùng 5 tháng 2 dương lịch. Khi đó, mặt trời nằm ở vị trí 315 độ trên mặt phẳng không gian của trái đất mà ta quan sát được. Sau ngày Lập Xuân, kéo dài đến ngày 19 hoặc 20 tháng 2. Khi ấy mặt trời đã chuyển sang vị trí 330 độ, có nghĩa là đã kết thúc tiết Lập Xuân bắt đầu bước vào tiết Vũ Thuỷ.
Có một điều thú vị rằng, hầu hết học giả tại Việt Nam đều cho rằng “tiết” và “khí” là 2 phần riêng biệt. Chúng luôn phiên đan xen lẫn nhau, cứ một “tiết” (trung khí) là lại tới một “khí” (tiết khí), bắt đầu từ tiết lập xuân. Tuy nhiên, để cho dễ hiểu và ứng dụng thì ngày nay chúng ta vẫn thường gọi chung là tiết khí, hoặc ngắn gọn là tiết.